I love VietNam!

Khát vọng tuổi trẻ

Thứ Tư, 30 tháng 7, 2014

Động từ TO BE


1. Nghĩa
Động từ to be có các nghĩa sau:
- thì, là
- có, tồn tại, ở, sống.
- trở nên, trở thành
- xảy ra, diễn ra
- to be + động tính từ hiện tại => đang
- to be + động tính từ quá khứ => bị, được (bị động đó)

2. Các dạng

- am/is/are: cho thì hiện tại (trong đó am đi với ngôi I, is đi với he, she, it, tên 1 người, tên 1 vật,..., còn are đi với ngôi số nhiều như they, we, nhiều người, nhiều vật)
- was/were: cho thì quá khứ.
- be, been: trong câu bị động, sẽ xét ở các bài tiếp theo.

3. Cách dùng
 -  Đứng trước một nghề nghiệp, có nghĩa "là".

      + He is a great teacher. (Ông ấy là một giáo viên tuyệt vời.)
      + They are works in this company.
      + I was a naughty kid.

-  Đứng trước tính từ để nói về bản chất, đặc điểm của người hay vật
     + She is very beautiful.
     + This box is empty.

- Ngoài ra, to be còn xuất hiện trong câu bị động, nhưng chúng ta sẽ xét ở các bài sau.












The Circus (Rạp Xiếc)

Once when I was a teenager, my father and I were standing in line to buy tickets for the circus. Finally, there was only one family between us and the ticket counter. This family made a big impression on me. There were eight children, all probably under the age of 12. You could tell they didn't have a lot of money. Their clothes were not expensive, but they were clean. The children were well-behaved, all of them standing in line, two-by- two behind their parents, holding hands. They were excitedly jabbering about the clowns, elephants and other acts they would see that night. One could sense they had never been to the circus before. It promised to be a highlight of their young lives.

The father and mother were at the head of the pack standing proud as could be. The mother was holding her husband's hand, looking up at him as if to say, "You're my knight in shining armor." He was smiling and basking in pride, looking at her as if to reply, "You got that right."

The ticket lady asked the father how many tickets he wanted. He proudly responded, "Please let me buy eight children's tickets and two adult tickets so I can take my family to the circus."
The ticket lady quoted the price.
The man's wife let go of his hand, her head dropped, the man's lip began to quiver. The father leaned a little closer and asked, "How much did you say?"

The ticket lady again quoted the price.

The man didn't have enough money.

How was he supposed to turn and tell his eight kids that he didn't have enough money to take them to the circus?

Seeing what was going on, my dad put his hand into his pocket, pulled out a $20 bill and dropped it on the ground. (We were not wealthy in any sense of the word!) My father reached down, picked up the bill, tapped the man on the shoulder and said, "Excuse me, sir, this fell out of your pocket."

The man knew what was going on. He wasn't begging for a handout but certainly appreciated the help in a desperate, heartbreaking, embarrassing situation. He looked straight into my dad's eyes, took my dad's hand in both of his, squeezed tightly onto the $20 bill, and with his lip quivering and a tear streaming down his cheek, he replied, "Thank you, thank you, sir. This really means a lot to me and my family."

My father and I went back to our car and drove home. We didn't go to the circus that night, but we didn't go without.

King with four wives (Ông vua và 4 người vợ)

                               
Once upon a time there was a rich King who had four wives. He loved the 4th wife the most and adorned her with rich robes and treated her to the finest delicacies. He gave her nothing but the best.
He also loved his 3rd wife very much and was always showing her off to neighboring kingdoms. However, he feared that one day she would leave him for another.
He also loved his 2nd wife. She was his confidant and was always kind, considerate and patient with him. Whenever the King faced a problem he could confide in her and she would help him get through the difficult times.
The King’s 1st wife was a very loyal partner and had made great contributions in maintaining his wealth and kingdom. However, he did not love the 1st wife. Although she loved him deeply he hardly ever noticed her.
One day the King fell ill and he knew his time was short. He thought of his luxurious life and wondered, “I now have 4 wives with me, but when I die, I’ll be all alone.”
Thus, he asked the 4th wife, “I have loved you the most, endowed you with the finest clothing and showered great care over you. Now that I am dying, will you follow me and keep me company?”
“No way!” replied the 4th wife and she walked away without another word. Her answer cut like a sharp knife right into his heart.
The sad King then asked his 3rd wife, “I have loved you all my life now that I’m dying will you follow me and keep me company?”
“No!” she replied “Life is too good! When you die, I am going to remarry!” His heart sank and turned cold.
He then asked the 2nd wife, “I have always turned to you for help and you’ve always been there for me. When I die will you follow me and keep me company?” “I’m sorry, I can’t help you out this time!” replied the 2nd wife. “At the very most, I can send you to your grave.” Her answer came like a bolt of lightning, and the King was devastated.
Then a voice called out: “I’ll leave with you and follow you no matter where you go.”
The King looked up, and there was his first wife. She was so skinny as she suffered from malnutrition and neglect. Greatly grieved, the King said “I should have taken better care of you when I had the chance!”
In truth, we all have four wives in our lives:
Our 4th wife is our body. No matter how much time and effort was lavish in making it look good, it will leave us when we die.
Our 3rd wife is our possessions, status and wealth. When we die, it will all go to others.
Our 2nd wife is our family and friends. No matter how much they been there for us, the furthest they can stay by us is up to the grave.
And our 1st wife is our soul – often neglected in pursuit of wealth, power and pleasures of the world. However our identity as a spirit soul is going to be maintained wherever we go, whatever bodies we acquire and whatever destination we achieve. So, we should cultivate, strengthen and cherish this existential reality now.

Thứ Ba, 29 tháng 7, 2014

23 câu giao tiếp nhanh thường gặp

1. Here I'm - Có mặt - Absent - Vắng mặt. 
2. Who's there? - It's me - Ai đó? - Tôi đây. 
4. What do you speak? - Bạn nói gì? 
5. What do you mean? - Bạn có ý muốn nói gì? 
6. Look out! Attention! - Coi chừng! Hãy để ý!
7. Whose is this? It's mine - Cái này của ai? Của tôi.
8. I forgat it at home - Tôi để quên nó ở nhà.
9. Wait a moment! Wait minute! - Đợi một chút.
10. Come with me - Đi với tôi.
11. After you, please - Mời bạn đi trước.
12. You're welcome - Không có chi.
13. What do you call that in english? - Cái này tiếng anh gọi là gì?
14. Please write that word down? Làm ơn viết chữ đó ra.
15. You are right- Bạn có lý.
16. It's not my fault - Không phải lỗi tại tôi.
17. Of course! Naturally! Sure! - Dĩ nhiên! Tự nhiên! Chắc.
18. Lend me... Here you are... - Cho tôi mượn... Thưa ông đây.
19. It doesn't matter - Cái đó không thành vấn đề.
20. Good bye! Bye bye! Cheerio! So long! - Tạm biệt!
21. See you soon (later)! - Xin hẹn gặp lại!
22. How are you? How are you going? How are you getting on? How are you getting along? - Dạo này
bạn khỏe không?
23. How are thing? - Công việc ra sao?

99 câu tiếng anh giao tiếp thông dụng nhất


1. Help yourself! - Cứ tự nhiên nhé!
2. Absolutely! - Chắc chắn rồi!
3. What have you been doing? - Dạo này đang làm gì?
4. Nothing much. - Không có gì mới cả.
5. What's on your mind? - Bạn đang lo lắng (nghĩ) gì vậy?
6. I was just thinking. - Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi.
7. I was just daydreaming. - Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi.
8. It's none of your business. - Không phải là chuyện của bạn.
9. Is that so? - Vậy hả?
10. How come? - Làm thế nào vậy?
11. How's it going? - Dạo này ra sao rồi?
12. Definitely! - Quá đúng!
13. Of course! - Dĩ nhiên!
14. You better believe it! - Chắc chắn mà.
15. I guess so. - Tôi đoán vậy.
16. There's no way to know. - Làm sao mà biết được.
17. I can't say for sure. - Tôi không thể nói chắc.
18. This is too good to be true! - Chuyện này khó tin quá!
19. No way! (Stop joking!) - Thôi đi (đừng đùa nữa).
20. I got it. - Tôi hiểu rồi.
21. Right on! (Great!) - Quá đúng!
22. I did it! (I made it!) - Tôi thành công rồi!
23. Got a minute? - Có rảnh không?
24. About when? - Vào khoảng thời gian nào?
25. I won't take but a minute. - Sẽ không mất nhiều thời gian đâu.
26. Speak up! - Hãy nói lớn lên.
27. Seen Melissa? - Có thấy Melissa không?
28. So we've met again, eh? - Thế là ta lại gặp nhau phải không?
29. Come here. - Đến đây.
30. Come over. - Ghé chơi.
31. Don't go yet. - Đừng đi vội.
32. Please go first. After you. - Xin nhường đi trước.Tôi xin đi sau.
33. Thanks for letting me go first. - Cám ơn đã nhường đường.
34. What a relief. - Thật là nhẹ nhõm.
35. What the hell are you doing? - Anh đang làm cái quái gì thế kia?
36. You're a life saver. - Bạn đúng là cứu tinh.
37. I know I can count on you. - Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà.
38. Get your head out of your ass! - Đừng có giả vờ khờ khạo!
39. That's a lie! - Xạo quá!
40. Do as I say. - Làm theo lời tôi.
41. This is the limit! - Đủ rồi đó!
42. Explain to me why. - Hãy giải thích cho tôi tại sao.
43. Ask for it! - Tự mình làm thì tự mình chịu đi!
44. In the nick of time. - Thật là đúng lúc.
45. No litter. - Cấm vứt rác.
46. Go for it! - Cứ liều thử đi.
47. What a jerk! - Thật là đáng ghét.
48. How cute! - Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!
49. None of your business! - Không phải việc của bạn.
50. Don't peep! - Đừng nhìn lén!
51. What I'm going to do if... - Làm sao đây nếu...
52. Stop it right a way! - Có thôi ngay đi không.
53. A wise guy, eh?! - Á à... thằng này láo.
54. You'd better stop dawdling. - Tốt hơn hết là mày đừng có lêu lỏng
55. Say cheese! - Cười lên nào! (Khi chụp hình)
56. Be good! - Ngoan nha! (Nói với trẻ con)
57. Bottoms up! - 100% nào!
58. Me? Not likely! - Tôi hả? Không đời nào!
59. Scratch one’s head. - Nghĩ muốn nát óc.
60. Take it or leave it! - Chịu thì lấy, không chịu thì thôi!
61. Hell with haggling! - Thây kệ nó!
62. Mark my words! - Nhớ lời tôi đó!
63. What a relief! - Đỡ quá!
64. Enjoy your meal! - Ăn ngon miệng nha!
65. It serves you right! - Đáng đời mày!
66. The more, the merrier! - Càng đông càng vui
67. Boys will be boys! - Nó chỉ là trẻ con thôi mà!
68. Good job! / Well done! - Làm tốt lắm!
69. Just for fun! - Đùa chút thôi.
70. Try your best! - Cố gắng lên.
71. Make some noise! - Sôi nổi lên nào!
72. Congratulations! - Chúc mừng!
73. Rain cats and dogs. - Mưa tầm tã.
74. Love you love your dog. - Yêu nhau yêu cả đường đi, ghét nhau ghét cả tông ty họ hàng.
75. Strike it. - Trúng quả.
76. Always the same. - Trước sau như một.
77. Hit it off. - Tâm đầu ý hợp.
78. Hit or miss. - Được chăng hay chớ.
79. Add fuel to the fire. - Thêm dầu vào lửa.
80. Don't mention it! / Not at all. - Không có chi.
81. Just kidding (joking) - Chỉ đùa thôi.
82. No, not a bit. - Không, chẳng có gì.
83. Nothing particular! - Không có gì đặc biệt cả.
84. Have I got your word on that? Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không?
85. The same as usual! - Giống như mọi khi.
86. Almost! - Gần xong rồi.
87. You 'll have to step on it. - Bạn phải đi ngay.
88. I'm in a hurry. - Tôi đang vội.
89. Sorry for bothering! - Xin lỗi vì đã làm phiền.
90. Give me a certain time! - Cho mình thêm thời gian.
91. Provincial! - Đồ quê mùa.
92. Discourages me much! - Làm nản lòng.
93. It's a kind of once-in-life! - Cơ hội ngàn năm có một.
94. The God knows! - Có Chúa mới biết.
95. Poor you/me/him/her..!- bạn/tôi/cậu ấy/cô ấy thật đáng thương/tội nghiệp.
96. Got a minute? - Đang rảnh chứ?
97. I’ll be shot if I know - Biết chết liền!
98. to argue hot and long - cãi nhau dữ dội, máu lửa
99. I’ll treat! - Chầu này tao đãi!
GOOD LUCK!

1. Đại từ nhân xưng

        Đại từ nhân xưng hay đại từ xưng hô hay đại từ chỉ ngôi là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ để chỉ người và vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại không cần thiết các danh từ ấy. Tất cả các ngôn ngữ trên thế giới đều chứa đựng đại từ nhân xưng. Đại từ nhân xưng trong một số ngôn ngữ thường chia theo ngôi và theo số ít hay số nhiều.

        Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từ be, đằng sau các phó từ so sánh như than, as, that... Đại từ nhân xưng này được chia thành ba ngôi, chia theo số ít, số nhiều và theo giống. Cụ thể bảng biểu sau đây:

Ex: 
  • I like learning English, everyday
  • She plays football.
  • They are my parents
* Lưu ý:

Khi muốn kêu người nào đó từ xa, ĐỪNG BAO GIỜ kêu “YOU, YOU” vì như vậy là rất bất lịch sự. Nếu người đó là nam, có thể kêu MR, nữ, có thể kêu MRS, hoặc MISS.
“IT” chỉ dùng cho con vật, đồ vật, sự vật hoặc danh từ trừu tượng,  không bao giờ dùng để chỉ người. Trong tiếng Việt, ta có thể dùng “NÓ” để chỉ người thứ ba nào đó. Trong trường  hợp này, trong tiếng Anh, chỉ có thể dịch “NÓ” thành “HE” hoặc “SHE” tùy theo giới tính.

Đại Từ Sở Hữu

     Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh khỏi phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó. Nó có nghĩa: mine = cái của tôi; yours = cái của (các) bạn; … Do đó chúng thay thế cho danh từ. Đừng bao giờ dùng cả đại từ sở hữu lẫn danh từ. Mặc dù cách viết của his và its đối với tính từ sở hữu và đại từ sở hữu là giống nhau nhưng bạn cần phân biệt rõ hai trừờng hợp này.

Ex:

  • That book is hers (That book is her book)
  • You do your work and I do mine (Bạn làm việc của bạn, tôi làm việc của tôi)
  • This is their apartment hoặc This (apartment) is their. (Đây là căn hộ của họ hoặc Căn hộ này là của họ )
Tính Từ Sở Hữu

     Tính từ sở hữu khác với đại từ sở hữu (nêu trên) ở chỗ nó bổ nghĩa cho danh từ chứ không thay thế cho danh từ. Gọi là tính từ sở hữu vì nó thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đi sau nó. Chú ý rằng cũng dùng tính từ sở hữu đối với các bộ phận trên cở thể. That book is hers

Ex:
  • He sees his grandmother.(Anh ta thăm bà)
  • He put on his hat and left the room. (Anh ta đội nón lên và rời phòng- ám chỉ cái mũ của anh ta)
Lưu ý: Đừng nhầm tính từ sở hữu Its và cụm từ It's (viết tắt của It is)

Đại Từ Tân Ngữ

Đại từ tân ngữ cũng là đại từ nhân xưng nhưng chúng không được  làm chủ ngữ mà chỉ được làm tân ngữ hay bổ ngữ.

Ex:
  • Do you love me?
  • Did you see her, last night?

Đại Từ Phản Thân

Đại từ phản thân là đại từ đặc biệt phải dùng khi chủ ngữ và bổ ngữ là một.

Ex:
  • Oh, I cut myself ! (“Ối, tôi cắt tay tôi rồi”, vì thường là cắt vào tay)
  • She usually looks at herself in the mirror. (Cô ấy thường hay soi gương/ nhìn bóng mình trong gương.)
  • That electric cooker is automatic. It can turn itself off. (Cái nồi cơm điện ấy là tự động, Nó có thể tự tắt.)
  • They teach themselves to play the guitar. (Họ tự học đàn ghita. Tiếng Việt mình nói là tự học, tiếng Anh lại nói là tự dạy mình)
  • Be careful! Don' t hurt yourself!(Coi chừng! Đừng làm chính mình đau!)

TỔNG HỢP



2. 12 thì trong tiếng anh

       Trong tiếng anh có 3 mốc thời gian được nhắc đến. Đó là quá khứ, hiện tại và tương lại. Trong mỗi mốc đó lại được chia ra làm 4 thì, như vậy là chúng ta có 12 thì như hình vẽ bên dưới mà chúng ta đang đứng ở hiện tại, tức là ở điểm giữa. Ngoài ra, còn có thêm thì hiện tại gần, và các câu với động từ khuyết thiếu như can, should, may, might,...
          Chúng ta sẽ lần lượt đi từng thì gắn với sơ đồ thời gian (quá khứ, hiện tại và tương lai)

1. Hiện Tại Đơn (The simple present)

- Tóm tắt: là thì thể hiện hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại, luôn luôn là sự thật bất biến ở hiện tại  => tại điểm Hiện Tại trên sơ đồ.

I) Cách dùng

1. Thì hiện tại đơn dùng để chỉ thói quen hằng ngày:
  • They drive to the office every day. Hằng ngày họ lái xe đi làm.
  • She doesn't come here very often. Cô ấy không đến đây thường xuyên.
  • The news usually starts at 6.00 every evening. Bản tin thường bắt đầu vào lúc 6 giờ.
  • Do you usually have bacon and eggs for breakfast? Họ thường ăn sáng với bánh mì và trứng phải không?
2. Thì hiện tại đơn dùng để chỉ 1 sự việc hay sự thật hiển nhiên:
  • We have two children. Chúng tôi có 2 đứa con.
  • Water freezes at 0° C or 32° F. Nước đóng băng ở 0° C hoặc 32° F.
  • What does this expression mean? Cụm từ này có nghĩa là gì?
  • The Thames flows through London. Sông Thames chảy qua London.
3. Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình:
  • Christmas Day falls on a Monday this year. Năm nay giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.
  • The plane leaves at 5.00 tomorrow morning. Máy bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng ngày mai.
  • Ramadan doesn't start for another 3 weeks. Ramadan sẽ không bắt đầu trong 3 tuần tới.
  • Does the class begin at 10 or 11 this week? Lớp học sẽ bắt đầu sẽ ngày 10 hay 11 tuần này vậy?
4. Thì hiện tại đơn dùng để chỉ suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói (Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng hiện tại tiếp diễn.)
  • They don't ever agree with us. Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.
  • I think you are right. Tôi nghĩ anh đúng.
  • She doesn't want you to do it. Cô ấy không muốn anh làm điều đó.
  • Do you understand what I am trying to say? Anh có hiểu tôi đang muốn nói gì không thế?

II) Cấu Trúc

* Câu khẳng định

S + V(s/es) + (O)

- Nếu chủ ngữ (S) là ngôi thứ nhất (I, We) hay là ngôi thứ hai (You) thì động từ giữ nguyên ở dạng nguyên thể (không chia)
- Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he, she, it, tên người,...) thì chia là s hoặc es.
Mẹo: Để xác định các ngôi trong tiếng anh, ta hãy đặt mình vào một bài hội thoại, cái gì liên quan đến mình thì là ngôi thứ nhất (tôi, chúng tôi, chúng ta), người nói chuyện với mình là ngôi thứ 2 (bạn, các bạn), còn người chúng ta và người đối diện nhắc đến là ngôi thứ 3 (anh ấy, cô ấy, họ, Hà, Tùng,...)
- Thêm ES vào sau các động từ "thường" tận cùng bằng S, O, X, SH, CH: teach – teaches.
 go – goes; cross – crosses; fix – fixes; push – pushes
- Các động từ tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm thì ta đổi Y thành I rồi thêm ES, nếu trước Y là nguyên âm thì chỉ cần thêm S: study – studies; nhưng play – plays.
Ví dụ:
+ I use internet everyday.
+ He teaches me this game
+ Lan studies English very well.
+ She often goes to school at 7 o’ clock.

* Câu phủ định: 

S + do not/don't + V + (O)S + does not/doen't + V + (O)


- Nếu chủ ngữ là I, you, we, they, nhiều người, nhiều vật thì dùng do not hoặc don't
- Nếu chủ ngữ là he, she, it, tên một người, số ít thì dùng does not hay doesn't
Ex

  • I don’t think so
  • She does not like it

* Câu nghi vấn:

(Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)?


Ex:
+ What does she do ?
+ Do you know me?

(Từ để hỏi +) Don't/doesn't + S + V + (O)?

Ex:
+ Why don’t  you study English?
+ Do you learn English very well?

III. Dấu hiệu nhận biết

1. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả những sự việc mà bạn thường xuyên làm, hoặc thói quen của bạn ở hiện tại. Ví dụ: I go to school every day.

2. Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Câu với chữ “EVERY”: Every day (mỗi ngày), every year (mỗi năm), every month (mỗi tháng), every afternoon (mỗi buổi trưa), every morning (mỗi buổi sáng), every evening (mỗi buổi tối)…
Câu với chữ :  Once a week (một lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three times a week (ba lần một tuần), four times a week (bốn lần một tuần), five times a week (5 lần một tuần), once a month, once a year…
Câu với những từ sau: always, usually, often, sometimes, never, rarely…

LƯU Ý: Khi chủ từ là số nhiều hoặc là I, WE, YOU,THEY, thì động từ ta giữ nguyên.
Ví dụ 1: I go to school every day.
Ví dụ 2: Lan and Hoa go to school every day. ( Lan và Hoa là 2 người vì vậy là số nhiều)

Khi chủ từ là số ít hoặc là HE, SHE, IT thì ta phải thêm “S” hoặc “ES” cho động từ. Với những động từ      tận cùng là o, s, sh, ch, x ,z, ta thêm “ES”, những trường hợp còn lại thêm “S”. Ví dụ: watch → watches, live → lives

Riêng động từ tận cùng bằng “Y” mà trước ý là một phụ âm thì ta đổi “Y” thành “I” rồi thêm ES. Ví dụ: study → studies, carry → carries, fly → flies.

------------------------------------------------------------------------------------------

2. Quá Khứ Đơn

I. Cách dùng

- Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc (không liên quan gì đến hiện tại)

Ví dụ như là cô ấy ở cùng tôi tối hôm qua.
- She was with me last night.(bây giờ không còn ở cùng nữa)
hay bạn đã sống ở ngôi nhà đó 2 năm trước chẳng hạn
- I lived that house 2 years ago.

II) Cấu Trúc
- Ta sẽ đề cập đến cấu trúc với động từ TO BE và với động từ THƯỜNG.
* Câu khẳng định

+ Nếu chủ ngữ là I, HE, SHE. IT hoặc là ngôi thứ 3 số ít nói chung, ta dùng WAS.
    - I WAS DISAPPOINTED TO KNOW MY SCORE.
    - SHE WAS HAPPY TO SEE ME.
+ Nếu chủ ngữ là YOU, WE, THEY hoặc là số nhiều nói chung, ta dùng WERE.

















Chủ Nhật, 27 tháng 7, 2014

Tổng hợp sách luyện TOEIC

-----------------------------------------------------------------------------------------------
1. Sách Very easy TOEIC




2. Sách 600 essential words for the TOEIC Test


-Book:
- CD:


3. Starter TOEIC




4. Starter TOEIC


===> Password: toeic
- Book: 
- -Audio: 


5. Developing Skills for the TOEIC Test


(Password: ebooktienganh.com)


6. Toeic Analyst


Password giải nén: tech24.vn


7. 900A


pass: 123456


8. 900B TOEIC


...........2: http://bit.ly/mp3900p2


9. Economy TOEIC Reading Comprehension 1000


Pass: ebooktienganh.com

10. Economy TOEIC Listening Comprehension 1000



11. New TOEIC 4n4 520 level


12. Economy LC 1000 vol 3



economy toeic lc 1000 volume 4

13. Big Step 1



14. Big Step 2


15. Big Step 3



16. 600 Từ Vựng Có hình ảnh





Download:    Click here


17. Economy Vol 4 RC:

link: http://up.4share.vn/f/2a191f1a13131e1d