I love VietNam!

Khát vọng tuổi trẻ

Thứ Ba, 29 tháng 7, 2014

2. 12 thì trong tiếng anh

       Trong tiếng anh có 3 mốc thời gian được nhắc đến. Đó là quá khứ, hiện tại và tương lại. Trong mỗi mốc đó lại được chia ra làm 4 thì, như vậy là chúng ta có 12 thì như hình vẽ bên dưới mà chúng ta đang đứng ở hiện tại, tức là ở điểm giữa. Ngoài ra, còn có thêm thì hiện tại gần, và các câu với động từ khuyết thiếu như can, should, may, might,...
          Chúng ta sẽ lần lượt đi từng thì gắn với sơ đồ thời gian (quá khứ, hiện tại và tương lai)

1. Hiện Tại Đơn (The simple present)

- Tóm tắt: là thì thể hiện hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại, luôn luôn là sự thật bất biến ở hiện tại  => tại điểm Hiện Tại trên sơ đồ.

I) Cách dùng

1. Thì hiện tại đơn dùng để chỉ thói quen hằng ngày:
  • They drive to the office every day. Hằng ngày họ lái xe đi làm.
  • She doesn't come here very often. Cô ấy không đến đây thường xuyên.
  • The news usually starts at 6.00 every evening. Bản tin thường bắt đầu vào lúc 6 giờ.
  • Do you usually have bacon and eggs for breakfast? Họ thường ăn sáng với bánh mì và trứng phải không?
2. Thì hiện tại đơn dùng để chỉ 1 sự việc hay sự thật hiển nhiên:
  • We have two children. Chúng tôi có 2 đứa con.
  • Water freezes at 0° C or 32° F. Nước đóng băng ở 0° C hoặc 32° F.
  • What does this expression mean? Cụm từ này có nghĩa là gì?
  • The Thames flows through London. Sông Thames chảy qua London.
3. Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình:
  • Christmas Day falls on a Monday this year. Năm nay giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.
  • The plane leaves at 5.00 tomorrow morning. Máy bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng ngày mai.
  • Ramadan doesn't start for another 3 weeks. Ramadan sẽ không bắt đầu trong 3 tuần tới.
  • Does the class begin at 10 or 11 this week? Lớp học sẽ bắt đầu sẽ ngày 10 hay 11 tuần này vậy?
4. Thì hiện tại đơn dùng để chỉ suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói (Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng hiện tại tiếp diễn.)
  • They don't ever agree with us. Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.
  • I think you are right. Tôi nghĩ anh đúng.
  • She doesn't want you to do it. Cô ấy không muốn anh làm điều đó.
  • Do you understand what I am trying to say? Anh có hiểu tôi đang muốn nói gì không thế?

II) Cấu Trúc

* Câu khẳng định

S + V(s/es) + (O)

- Nếu chủ ngữ (S) là ngôi thứ nhất (I, We) hay là ngôi thứ hai (You) thì động từ giữ nguyên ở dạng nguyên thể (không chia)
- Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he, she, it, tên người,...) thì chia là s hoặc es.
Mẹo: Để xác định các ngôi trong tiếng anh, ta hãy đặt mình vào một bài hội thoại, cái gì liên quan đến mình thì là ngôi thứ nhất (tôi, chúng tôi, chúng ta), người nói chuyện với mình là ngôi thứ 2 (bạn, các bạn), còn người chúng ta và người đối diện nhắc đến là ngôi thứ 3 (anh ấy, cô ấy, họ, Hà, Tùng,...)
- Thêm ES vào sau các động từ "thường" tận cùng bằng S, O, X, SH, CH: teach – teaches.
 go – goes; cross – crosses; fix – fixes; push – pushes
- Các động từ tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm thì ta đổi Y thành I rồi thêm ES, nếu trước Y là nguyên âm thì chỉ cần thêm S: study – studies; nhưng play – plays.
Ví dụ:
+ I use internet everyday.
+ He teaches me this game
+ Lan studies English very well.
+ She often goes to school at 7 o’ clock.

* Câu phủ định: 

S + do not/don't + V + (O)S + does not/doen't + V + (O)


- Nếu chủ ngữ là I, you, we, they, nhiều người, nhiều vật thì dùng do not hoặc don't
- Nếu chủ ngữ là he, she, it, tên một người, số ít thì dùng does not hay doesn't
Ex

  • I don’t think so
  • She does not like it

* Câu nghi vấn:

(Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)?


Ex:
+ What does she do ?
+ Do you know me?

(Từ để hỏi +) Don't/doesn't + S + V + (O)?

Ex:
+ Why don’t  you study English?
+ Do you learn English very well?

III. Dấu hiệu nhận biết

1. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả những sự việc mà bạn thường xuyên làm, hoặc thói quen của bạn ở hiện tại. Ví dụ: I go to school every day.

2. Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Câu với chữ “EVERY”: Every day (mỗi ngày), every year (mỗi năm), every month (mỗi tháng), every afternoon (mỗi buổi trưa), every morning (mỗi buổi sáng), every evening (mỗi buổi tối)…
Câu với chữ :  Once a week (một lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three times a week (ba lần một tuần), four times a week (bốn lần một tuần), five times a week (5 lần một tuần), once a month, once a year…
Câu với những từ sau: always, usually, often, sometimes, never, rarely…

LƯU Ý: Khi chủ từ là số nhiều hoặc là I, WE, YOU,THEY, thì động từ ta giữ nguyên.
Ví dụ 1: I go to school every day.
Ví dụ 2: Lan and Hoa go to school every day. ( Lan và Hoa là 2 người vì vậy là số nhiều)

Khi chủ từ là số ít hoặc là HE, SHE, IT thì ta phải thêm “S” hoặc “ES” cho động từ. Với những động từ      tận cùng là o, s, sh, ch, x ,z, ta thêm “ES”, những trường hợp còn lại thêm “S”. Ví dụ: watch → watches, live → lives

Riêng động từ tận cùng bằng “Y” mà trước ý là một phụ âm thì ta đổi “Y” thành “I” rồi thêm ES. Ví dụ: study → studies, carry → carries, fly → flies.

------------------------------------------------------------------------------------------

2. Quá Khứ Đơn

I. Cách dùng

- Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc (không liên quan gì đến hiện tại)

Ví dụ như là cô ấy ở cùng tôi tối hôm qua.
- She was with me last night.(bây giờ không còn ở cùng nữa)
hay bạn đã sống ở ngôi nhà đó 2 năm trước chẳng hạn
- I lived that house 2 years ago.

II) Cấu Trúc
- Ta sẽ đề cập đến cấu trúc với động từ TO BE và với động từ THƯỜNG.
* Câu khẳng định

+ Nếu chủ ngữ là I, HE, SHE. IT hoặc là ngôi thứ 3 số ít nói chung, ta dùng WAS.
    - I WAS DISAPPOINTED TO KNOW MY SCORE.
    - SHE WAS HAPPY TO SEE ME.
+ Nếu chủ ngữ là YOU, WE, THEY hoặc là số nhiều nói chung, ta dùng WERE.

















0 nhận xét:

Đăng nhận xét