I love VietNam!

Khát vọng tuổi trẻ

Thứ Ba, 29 tháng 7, 2014

1. Đại từ nhân xưng

        Đại từ nhân xưng hay đại từ xưng hô hay đại từ chỉ ngôi là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ để chỉ người và vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại không cần thiết các danh từ ấy. Tất cả các ngôn ngữ trên thế giới đều chứa đựng đại từ nhân xưng. Đại từ nhân xưng trong một số ngôn ngữ thường chia theo ngôi và theo số ít hay số nhiều.

        Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từ be, đằng sau các phó từ so sánh như than, as, that... Đại từ nhân xưng này được chia thành ba ngôi, chia theo số ít, số nhiều và theo giống. Cụ thể bảng biểu sau đây:

Ex: 
  • I like learning English, everyday
  • She plays football.
  • They are my parents
* Lưu ý:

Khi muốn kêu người nào đó từ xa, ĐỪNG BAO GIỜ kêu “YOU, YOU” vì như vậy là rất bất lịch sự. Nếu người đó là nam, có thể kêu MR, nữ, có thể kêu MRS, hoặc MISS.
“IT” chỉ dùng cho con vật, đồ vật, sự vật hoặc danh từ trừu tượng,  không bao giờ dùng để chỉ người. Trong tiếng Việt, ta có thể dùng “NÓ” để chỉ người thứ ba nào đó. Trong trường  hợp này, trong tiếng Anh, chỉ có thể dịch “NÓ” thành “HE” hoặc “SHE” tùy theo giới tính.

Đại Từ Sở Hữu

     Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh khỏi phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó. Nó có nghĩa: mine = cái của tôi; yours = cái của (các) bạn; … Do đó chúng thay thế cho danh từ. Đừng bao giờ dùng cả đại từ sở hữu lẫn danh từ. Mặc dù cách viết của his và its đối với tính từ sở hữu và đại từ sở hữu là giống nhau nhưng bạn cần phân biệt rõ hai trừờng hợp này.

Ex:

  • That book is hers (That book is her book)
  • You do your work and I do mine (Bạn làm việc của bạn, tôi làm việc của tôi)
  • This is their apartment hoặc This (apartment) is their. (Đây là căn hộ của họ hoặc Căn hộ này là của họ )
Tính Từ Sở Hữu

     Tính từ sở hữu khác với đại từ sở hữu (nêu trên) ở chỗ nó bổ nghĩa cho danh từ chứ không thay thế cho danh từ. Gọi là tính từ sở hữu vì nó thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đi sau nó. Chú ý rằng cũng dùng tính từ sở hữu đối với các bộ phận trên cở thể. That book is hers

Ex:
  • He sees his grandmother.(Anh ta thăm bà)
  • He put on his hat and left the room. (Anh ta đội nón lên và rời phòng- ám chỉ cái mũ của anh ta)
Lưu ý: Đừng nhầm tính từ sở hữu Its và cụm từ It's (viết tắt của It is)

Đại Từ Tân Ngữ

Đại từ tân ngữ cũng là đại từ nhân xưng nhưng chúng không được  làm chủ ngữ mà chỉ được làm tân ngữ hay bổ ngữ.

Ex:
  • Do you love me?
  • Did you see her, last night?

Đại Từ Phản Thân

Đại từ phản thân là đại từ đặc biệt phải dùng khi chủ ngữ và bổ ngữ là một.

Ex:
  • Oh, I cut myself ! (“Ối, tôi cắt tay tôi rồi”, vì thường là cắt vào tay)
  • She usually looks at herself in the mirror. (Cô ấy thường hay soi gương/ nhìn bóng mình trong gương.)
  • That electric cooker is automatic. It can turn itself off. (Cái nồi cơm điện ấy là tự động, Nó có thể tự tắt.)
  • They teach themselves to play the guitar. (Họ tự học đàn ghita. Tiếng Việt mình nói là tự học, tiếng Anh lại nói là tự dạy mình)
  • Be careful! Don' t hurt yourself!(Coi chừng! Đừng làm chính mình đau!)

TỔNG HỢP



0 nhận xét:

Đăng nhận xét